Số điện thoại hỗ trợ

1900 2605

Tìm vé rẻ nhất

Điều Lệ Vận Chuyển Vietjet Air

216 Views

Tham khảo những thông tin chi tiết về điều lệ vận chuyển khi đi máy bay Vietjet Air. Liên hệ BestPrice theo tổng đài 1900 2605 để được tư vấn thêm.

Điều 1. Định nghĩa

Trong Điều lệ Vận chuyển, các thuật ngữ sau đây có ý nghĩa như sau:

“Biểu phí, Biểu thuế phí, Phí, Lệ phí, Thuế, Các Loại Thuế, Phụ thu” là các loại phí, thuế, lệ phí, phụ thu được áp dụng theo quy định của Chúng tôi và Nhà chức trách.

“Chặng bay” là chuyến bay từ một sân bay này đến một sân bay khác của điểm xuất phát đến sân bay của điểm đến.

“Chúng tôi” là Công ty Cổ phần Hàng không VietJet.

“Chuyến bay nối chuyến” là chuyến bay kế tiếp của chuyến bay trong cùng một Hồ sơ đặt chỗ cung cấp dịch vụ vận chuyển thể hiện trên cùng một Vé, trên Vé khác hoặc trên một Vé nối.

“Công ước” là bất kỳ văn bản nào trong số các văn bản sau, khi được áp dụng:

a. Công ước về Thống nhất một số quy tắc về Vận chuyển hàng không quốc tế năm ký ngày 28 tháng 5 năm 1999 tại Montreal (sau đây gọi là Công ước Montreal);

b. Công ước về Thống nhất một số Quy định về Vận chuyển hàng không Quốc tế ký ngày 12 tháng 10 năm 1929 tại Warsaw (Vác–xa–va, sau đây được gọi là Công ước Vác–xa–va);

c. Công ước Vác–xa–va được sửa đổi tại Hague (La–hay) ký ngày 28 tháng 09 năm 1955 (sau đây gọi là Công ước Vác–xa–va sửa đổi tại La–hay); và/hoặc

d. Bất kỳ Nghị định thư hoặc Công ước nào khác được áp dụng và bất kỳ văn bản pháp luật nào có thể áp dụng.

“Cơ quan quản lý, tổ chức chuyên ngành” bao gồm các cơ quan trong nước trực tiếp quản lý hoạt động trong lĩnh vực hàng không như Cục Hàng không Việt Nam và các tổ chức quốc tế khác như Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế - ICAO, Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế - IATA); các cơ quan quản lý chuyên ngành khác có liên quan.

“Đại lý” là Đại lý bán Vé Hành khách được Chúng tôi ủy quyền để thay mặt Chúng tôi bán sản phẩm vận tải hàng không của Chúng tôi, bao gồm các sản phẩm dịch vụ bổ sung trên và/hoặc kết hợp với các chuyến bay của Chúng tôi, và khi được cho phép, trên các chuyến bay của các Hãng vận chuyển khác.

“Điểm dừng” là Điểm dừng theo lịch trong hành trình của Hành khách trong cùng Hồ sơ đặt chỗ, tại điểm giữa điểm khởi hành và điểm đến.

“Sự kiện bất khả kháng” là những trường hợp khách quan bất thường và không dự đoán được ngoài khả năng kiểm soát của Chúng tôi hoặc Hành khách, mà các hệ quả xảy ra là không thể tránh được dù mọi biện pháp cần thiết đã được thực hiện.

“Điều kiện vận chuyển” là các yêu cầu, nội dung được Chúng tôi thông báo tới Hành khách liên quan đến dịch vụ vận chuyển, bao gồm các thông tin được thể hiện trên Vé và/hoặc trên Trang web và/hoặc Ứng dụng di động và/hoặc trong Điều lệ Vận chuyển đã được phê duyệt của Chúng tôi hoặc của các hãng vận chuyển khác trong trường hợp có liên quan và/hoặc các hình thức công bố khác.

“Điều kiện hợp đồng” là các điều khoản được ghi trên Vé giấy hoặc Vé điện tử (Tờ hành trình/Phiếu thu hoặc Tờ Xác nhận hành trình) được dẫn chiếu từ Điều lệ Vận chuyển này và các thông báo, quy định khác của Chúng tôi.

“Điều lệ Vận chuyển” là Điều lệ Vận chuyển này và/hoặc Điều lệ Vận chuyển của các Hãng Vận chuyển khác trong các trường hợp liên quan, là bộ phận cấu thành của Hợp đồng vận chuyển hàng không, quy định các điều kiện của người vận chuyển đối với việc vận chuyển Hành khách, Hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, thư bằng đường hàng không.

“Đơn vị tính toán” là đơn vị tiền tệ do Quỹ tiền tệ quốc tế xác định và được quy ước là Quyền rút vốn đặc biệt (SDR). Đơn vị tính toán được chuyển đổi sang đồng tiền Việt Nam (được tham chiếu hay thể hiện là “Việt Nam Đồng” và/hoặc “VND”) theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

“Giá vé” được quy định tại Điều 4 của Điều lệ Vận chuyển.

“Hãng vận chuyển khác” là bất kỳ hãng nào không phải Chúng tôi, mã hiệu (tổ hợp của 2 ký tự bằng chữ hoặc chữ số) của hãng này được ghi trên Vé hoặc Vé nối của Hành khách.

“Hành khách” là bất kỳ người nào, ngoại trừ các thành viên tổ bay, được phép hoặc sẽ được Chúng tôi chấp nhận vận chuyển trên chuyến bay.

“Hành lý” là tài sản cá nhân của Hành khách mang theo trong suốt hành trình. Trừ khi có quy định khác, Hành lý bao gồm cả Hành lý ký gửi, Hành lý xách tay và vật phẩm mang theo người

“Hành lý ký gửi” là Hành lý mà Chúng tôi chịu trách nhiệm bảo quản và xuất Thẻ Hành lý.

“Hành lý xách tay” là bất kỳ Hành lý nào của Hành khách, không phải Hành lý ký gửi, bao gồm tất cả vật dụng được Hành khách mang lên khoang tàu bay và do Hành khách tự bảo quản trong quá trình vận chuyển.

“Hợp đồng vận chuyển” là các thỏa thuận của Hãng vận chuyển và Hành khách, theo đó Hãng vận chuyển chuyên chở Hành khách, Hành lý đến địa điểm đến và Hành khách phải thanh toán Phí dịch vụ vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển được thể hiện bằng Vé hoặc hình thức khác có giá trị tương đương với Vé.

“Ngày” nghĩa là Ngày dương lịch, bao gồm toàn bộ 07 (bảy) ngày trong tuần.

“Nhà chức trách” là các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc các tổ chức/cá nhân được ủy quyền.

“Nhà cung cấp dịch vụ liên quan” là các đơn vị, các tổ chức/cá nhân được ủy quyền thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc đặt chỗ, bán Vé, thanh toán hoặc thu hộ, làm thủ tục hàng không, cung cấp dịch vụ trên không, dịch vụ mặt đất… phục vụ cho việc vận chuyển Hành khách.

“Pháp luật” nghĩa là các Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư, Quy định và các văn bản có hiệu lực pháp lý khác do bất kỳ một Cơ quan Nhà nước nào ban hành (các văn bản pháp lý này có thể sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế vào từng thời điểm) có liên quan đến Chúng tôi.

“Phòng vé” là Phòng bán vé chính thức của Chúng tôi.

“Quy định của Chúng tôi” là các quy tắc, quy định ngoài Điều lệ Vận chuyển này, do Chúng tôi ban hành, liên quan đến việc vận chuyển Hành khách và Hành lý như được làm rõ tại các điều khoản cụ thể của Điều lệ Vận chuyển này, được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

“Thẻ Hành lý” là chứng từ mà Chúng tôi cấp cho Hành khách để nhận biết Hành lý ký gửi.

“Thiệt hại” bao gồm tử vong hoặc thương tật của Hành khách, hoặc bất kỳ tổn thương về thể xác mà khách phải chịu, gây ra bởi tai nạn trên tàu bay hoặc trong bất kỳ quá trình lên hoặc xuống tàu bay. Thiệt hại cũng có nghĩa là sự hư hại, mất mát một phần hoặc toàn bộ của Hành lý phát sinh trong quá trình vận chuyển bằng đường hàng không. Ngoài ra còn là Thiệt hại gây ra bởi sự trì hoãn vận chuyển Hành khách hoặc Hành lý bằng đường hàng không.

“Thời gian cuối cùng làm thủ tục chuyến bay” là giới hạn thời gian được quy định bởi các Hãng vận chuyển mà tại thời điểm đó Hành khách phải hoàn thành các thủ tục chuyến bay và nhận thẻ lên tàu.

“Tiền vé” bao gồm Giá vé, Thuế, Phí, Lệ phí, Phí dịch vụ và Phụ thu (nếu có).

“Trang web” là website www.vietjetair.com của Chúng tôi.

“Tổng đài” là Tổng đài chăm sóc khách hàng được công bố trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

“Ứng dụng di động” là Ứng dụng di động VietJetAir.com của Chúng tôi.

“Vé” là Xác nhận hành trình do Chúng tôi hoặc đại diện được ủy quyền của Chúng tôi cung cấp cho Hành khách mua Vé, trong đó có tên Hành khách, Mã đặt chỗ, thông tin chuyến bay và các thông báo khác cho hành trình, được Chúng tôi hoặc đại diện ủy quyền của Chúng tôi gửi qua hệ thống thư điện tử đã được đăng ký khi đặt Vé.

“Xác nhận hành trình” là tài liệu do Chúng tôi cung cấp cho Hành khách để xác nhận việc đặt chỗ và mua Vé.

“Hồ sơ đặt chỗ/Mã đặt chỗ” là mã xác nhận về việc đặt chỗ của Hành khách trên hệ thống đặt giữ chỗ của Chúng tôi.

Điều 2. Áp dụng

2.1. Điều lệ Vận chuyển này áp dụng cho mọi dịch vụ vận chuyển do Chúng tôi cung cấp được ghi trong Vé, trừ trường hợp Chúng tôi quy định khác trong các quy định của mình hoặc trong các hợp đồng, giấy phép hoặc Vé có liên quan.

2.2. Luật áp dụng

Luật áp dụng của Điều lệ Vận chuyển này là luật Việt Nam. Đối với vận chuyển quốc tế thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước hoặc quy định của pháp luật quốc tế, những quy định đó sẽ được ưu tiên áp dụng.

Trong trường hợp có điều khoản nào trong Điều lệ Vận chuyển này hoặc được tham chiếu đến trong Điều lệ Vận chuyển này trái với các điều khoản trong Công ước áp dụng hoặc theo quy định của Pháp luật hiện hành, thì điều khoản đó vô hiệu. Sự vô hiệu của bất kỳ điều khoản nào không ảnh hưởng đến giá trị hiệu lực của các điều khoản khác.

2.3. Ưu tiên áp dụng Điều lệ Vận chuyển: Trong trường hợp có sự không thống nhất giữa Điều lệ Vận chuyển này với các quy định của Chúng tôi thì Điều lệ Vận chuyển này được ưu tiên áp dụng.

2.4. Ngôn ngữ chính thức của Điều lệ Vận chuyển này là tiếng Việt. Trong trường hợp có thể có các bản dịch của Điều lệ Vận chuyển này bằng các ngôn ngữ khác, thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng và sử dụng để giải thích các điều khoản tại Điều lệ Vận chuyển này.

2.5. Đối với chuyến bay thuê chuyến: Nếu việc vận chuyển được thực hiện theo hợp đồng thuê chuyến, Điều lệ Vận chuyển này chỉ áp dụng trong trường hợp được dẫn chiếu đến hoặc được chỉ ra trên Vé hoặc trong thỏa thuận khác với Hành khách.

2.6. Đối với chuyến bay liên danh: Trên một số chuyến bay, Chúng tôi có thể có thỏa thuận với các Hãng vận chuyển khác gọi là “Chuyến bay Liên danh”. Điều này có nghĩa là ngay cả khi Hành khách đặt chỗ với Chúng tôi và có Vé mà trên đó tên hoặc Mã hãng hàng không của Chúng tôi được chỉ ra là hãng vận chuyển, hãng khai thác tàu bay có thể là hãng vận chuyển khác. Nếu các thỏa thuận này được áp dụng, Chúng tôi thông báo cho Hành khách tên hãng khai thác tàu bay trước khi Hành khách đặt chỗ.

Điều 3. Vé

3.1. Vé là chứng từ vận chuyển Hành khách bằng đường hàng không và là bằng chứng của việc giao kết Hợp đồng vận chuyển giữa Hành khách và Chúng tôi

3.2. Vé chỉ có giá trị đối với Hành khách có tên và chuyến bay được ghi rõ trong Vé.

3.3. Chúng tôi chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển cho Hành khách có tên đúng trên Vé. Hành khách phải xuất trình mã đặt chỗ và giấy tờ tùy thân hợp lệ khi làm thủ tục chuyến bay.

3.4. Vé không được phép chuyển nhượng.

Điều 4. Giá vé, Tiền vé, Thuế, Phí, Lệ phí và Phụ thu, Phí dịch vụ

4.1. Giá vé

Là mức giá áp dụng cho việc vận chuyển Hành khách từ sân bay của điểm xuất phát tới sân bay của điểm đến. Mức Giá vé có thể bao gồm một số chặng vận chuyển của đối tác không phải đường hàng không theo hợp đồng hợp tác với Chúng tôi. Trường hợp Giá vé có thể bao gồm các dịch vụ khác thì Hành khách được thông báo về các dịch vụ này và điều kiện đi kèm tại thời điểm mua Vé. Chúng tôi chỉ vận chuyển đơn chặng và không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào về việc nối chuyến của Hành khách như việc Hành khách phải làm thủ tục nhập cảnh tại Điểm dừng, nhận Hành lý ký gửi và làm thủ tục cho chuyến bay tiếp theo.

Mức Giá vé áp dụng theo chính sách của Chúng tôi được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

4.2. Thuế, Phí và Lệ phí

Các khoản Thuế, Phí, Lệ phí được quy định bởi Nhà chức trách hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc tổ chức điều hành bay của sân bay chưa bao gồm trong Giá vé. Hành khách có trách nhiệm thanh toán cho Chúng tôi, người thay mặt cho các tổ chức này, mọi khoản Thuế, Phí và Lệ phí áp dụng cho việc mua Vé. Tại thời điểm mua Vé, Hành khách sẽ được thông báo các khoản Thuế, Phí và Lệ phí ngoài Giá vé được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

4.3. Phụ thu, Phí dịch vụ

Các khoản Phụ thu, Phí dịch vụ chưa bao gồm trong Giá vé được quy định bởi Chúng tôi và được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi hoặc hãng vận chuyển khác tùy thuộc vào chính sách riêng của các hãng đó. Tại thời điểm mua Vé, Hành khách sẽ được thông báo các khoản Phụ thu, Phí dịch vụ ngoài Giá vé.

4.4. Tiền vé

Tiền vé là toàn bộ số tiền Hành khách phải trả để mua vé bao gồm Giá vé, Thuế, Phí, Lệ phí, Phụ thu, Phí dịch vụ.

4.5. Đồng tiền thanh toán

Tiền vé được thanh toán bằng đồng tiền quy định trên hệ thống do Chúng tôi công bố, trừ trường hợp Pháp luật có quy định khác hoặc có quyết định khác từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. Điểm dừng

5.1. Điểm dừng có thể được chấp nhận tại Điểm dừng có thỏa thuận phù hợp với yêu cầu của Nhà chức trách và Quy định của Chúng tôi.

5.2. Điểm dừng phải được thu xếp trước với hãng vận chuyển và được ghi trên Vé.

Điều 6. Đặt chỗ, mua Vé

6.1. Đặt giữ chỗ

Được thực hiện trên hệ thống thông qua Trang web hoặc Ứng dụng di động của Chúng tôi hoặc Phòng Vé hoặc Đại lý hoặc Tổng đài.

6.2. Xác nhận chỗ

Được thực hiện sau khi người mua Vé hoàn thành việc thanh toán trên hệ thống. Hành khách sẽ được cấp Vé với mã đặt chỗ được xác nhận.

6.3. Từng loại Vé sẽ có điều kiện đi kèm. Hành khách cần kiểm tra chi tiết điều kiện Vé của loại Vé mà khách đã chọn được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm với các sai sót của Hành khách.

6.4. Thay đổi đặt giữ chỗ theo quy định của từng loại Vé, được quy định như sau:

a. Trong trường hợp điều kiện Vé được phép thay đổi đặt giữ chỗ, Chúng tôi sẽ thực hiện thay đổi đặt giữ chỗ cho Hành khách trong trường hợp Hành khách yêu cầu thay đổi đặt giữ chỗ và đồng ý với Giá vé mới có giá trị bằng hoặc cao hơn Giá vé đã mua ban đầu, đồng thời Hành khách đồng ý thanh toán các khoản phí thay đổi và chênh lệch Giá vé (nếu có) theo Biểu phí thay đổi đặt giữ chỗ được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi phù hợp với điều kiện cụ thể của từng loại Vé.

b. Chúng tôi sẽ cập nhật thông tin thay đổi vào Vé của Hành khách sau khi Hành khách hoàn thành việc thanh toán theo quy định tại điểm (a) Điều này.

6.5. Vé phải được thanh toán đầy đủ trước khi Chúng tôi xác nhận đặt chỗ. Trong bất kỳ trường hợp nào mà giá trị Vé không được thanh toán đầy đủ hoặc có dấu hiệu chưa hợp lệ trong việc thanh toán thì Chúng tôi có quyền hủy đặt chỗ và từ chối vận chuyển.

6.6. Phí phục vụ cho em bé từ 14 (mười bốn) ngày tuổi trở lên đến dưới 02 (hai) tuổi (tính theo ngày khởi hành) được công bố trong Biểu phí quy định tại Trang web, Ứng dụng di động hoặc trên hệ thống đặt chỗ bán Vé của Chúng tôi. Em bé phải ngồi trong lòng người lớn đi kèm. Một người lớn chỉ có thể đưa một em bé đi kèm. Xe đẩy em bé không được phép mang lên khoang Hành khách.

6.7. Thông tin cá nhân

Hành khách chấp nhận rằng thông tin cá nhân của Hành khách được chuyển cho Chúng tôi vì mục đích thực hiện đặt chỗ, mua Vé, mua các dịch vụ liên quan, phát triển hoặc cung cấp dịch vụ, hỗ trợ các thủ tục xuất nhập cảnh và cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hành trình của Hành khách. Vì các mục đích nêu trên, Hành khách đồng ý cho phép Chúng tôi lưu trữ và sử dụng các thông tin cá nhân và chuyển tải các thông tin đó tới các trụ sở, văn phòng của Chúng tôi, các đại diện ủy quyền phát hành Vé, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các Nhà cung cấp dịch vụ liên quan khác.

Chúng tôi có trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng. Nếu không được sự đồng ý của khách hàng, Chúng tôi sẽ không cung cấp thông tin cho bên thứ ba trừ trường hợp Pháp luật có quy định khác.

Chúng tôi có trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng. Nếu không được sự đồng ý của khách hàng, Chúng tôi sẽ không cung cấp thông tin cho bên thứ ba trừ trường hợp Pháp luật có quy định khác.

Khi Hành khách yêu cầu hoặc được sự đồng ý của Hành khách, Chúng tôi có thể sử dụng các thông tin cá nhân được Hành khách cung cấp và Chúng tôi có được, bao gồm các thông tin về quá trình thanh toán của Hành khách và các dịch vụ tiện ích khách sử dụng để phục vụ cho mục đích:

  • Đặt giữ chỗ, thanh toán và mua Vé, thông báo về lịch bay thay đổi, cung cấp các dịch vụ vận chuyển, các dịch vụ và trang thiết bị có liên quan;
  • Kế toán, xuất hóa đơn và kiểm toán, kiểm tra thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán khác;
  • Kiểm soát thủ tục xuất nhập cảnh và hải quan;
  • Mục đích đảm bảo an toàn, an ninh, công tác hành chính và pháp lý;
  • Thống kê và phân tích thị trường, quản lý chương trình khách hàng thường xuyên;
  • Thử nghiệm, bảo dưỡng và phát triển hệ thống;
  • Quan hệ khách hàng;
  • Tiếp thị trực tiếp và điều tra thị trường.

Khi cung cấp thông tin cho bên thứ ba nhằm các mục đích nêu trên, Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm về việc bên thứ ba có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng theo quy định Pháp luật và Chính sách Quyền Riêng tư khách hàng được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

6.8. Chọn trước chỗ ngồi

Hành khách có thể chọn trước chỗ ngồi và có thể phải thanh toán một khoản phí chọn chỗ ngồi tùy theo điều kiện Giá vé. Phí chọn chỗ được công bố cụ thể trong Biểu phí được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi. Chúng tôi sẽ nỗ lực hết sức để đảm bảo xếp Hành khách ngồi ở vị trí chỗ ngồi đã chọn. Tuy nhiên, vì các lý do an toàn hoặc an ninh, Chúng tôi vẫn có quyền sắp xếp lại chỗ ngồi của Hành khách ngay cả khi Hành khách đã lên tàu bay. Trong trường hợp hủy chuyến hoặc thay đổi tàu bay, Chúng tôi có thể xếp lại chỗ ngồi phù hợp cho Hành khách.

6.9. Chỗ ngồi

Hành khách sẽ được xếp chỗ khi làm thủ tục chuyến bay. Tuy nhiên, Chúng tôi có quyền thay đổi chỗ ngồi của Hành khách bất kỳ lúc nào, ngay cả khi Hành khách đã lên tàu bay. Việc thay đổi này có thể là bắt buộc vì các nguyên nhân an toàn, quy định của Nhà chức trách, sức khỏe của Hành khách hoặc vì lý do an ninh.

6.10. Dịch vụ trên tàu bay

Các sản phẩm và dịch vụ trên tàu bay Hành khách đã mua, bao gồm cả hàng lưu niệm, hàng miễn thuế, thức ăn, đồ uống, … không được hoàn trả hoặc chuyển nhượng. Hành khách phải trình thẻ lên tàu bay cho tiếp viên để được nhận các dịch vụ trên tàu bay Hành khách đã đặt trước.

6.11. Các dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt

a. Hành khách đặc biệt bao gồm: trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ có thai theo quy định của Pháp luật; người bệnh tật, ốm yếu gặp khó khăn trong việc di chuyển.

b. Yêu cầu dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt phải được thực hiện khi Hành khách đặt chỗ hoặc thông báo cho Phòng vé hoặc Tổng đài của Chúng tôi ít nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước giờ khởi hành dự kiến. Chúng tôi cố gắng đảm bảo cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt theo yêu cầu của Hành khách và theo khả năng cung cấp của Chúng tôi. Chúng tôi sẽ thông báo cho Hành khách trong trường hợp Chúng tôi không cung cấp được dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt. Yêu cầu dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt sẽ được xác nhận ngay hoặc sau khi Chúng tôi kiểm tra các Điều kiện vận chuyển. Hành khách phải hoàn thành các thủ tục theo điều kiện chấp nhận vận chuyển quy định tại chính sách dịch vụ hỗ trợ cho Hành khách đặc biệt được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

c. Chúng tôi không chịu trách nhiệm với Hành khách về những tổn thất, chi phí, vi phạm hợp đồng hoặc các thiệt hại khác trong trường hợp Chúng tôi không thể cung cấp được dịch vụ theo yêu cầu đã đặt trước của Hành khách nhưng không được Chúng tôi xác nhận về khả năng cung cấp khi Hành khách đặt chỗ. Đối với các trường hợp Hành khách yêu cầu dịch vụ đặc biệt ngay tại sân bay, Chúng tôi sẽ kiểm tra điều kiện phục vụ và thông báo cho Hành khách về việc Hành khách có được chấp nhận vận chuyển hay không.

d. Chúng tôi miễn phí, cước vận chuyển công cụ hỗ trợ của Hành khách là trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai.

e. Vì lý do an toàn, Chúng tôi chỉ có thể chuyên chở trên một chuyến bay tối đa 08 (tám) Hành khách bị hạn chế khả năng di chuyển, trong đó có tối đa 02 (hai) Hành khách hạn chế khả năng tự lên xuống cầu thang tàu bay. Chúng tôi không cung cấp thiết bị hỗ trợ di chuyển trong khoang tàu bay. Tuy nhiên, Chúng tôi có quy trình hỗ trợ phục vụ Hành khách bị hạn chế khả năng di chuyển trong khoang tàu bay.

f. Chúng tôi có thể yêu cầu Hành khách phải có người đi kèm từ đủ 18 (mười tám) tuổi, có đủ sức khỏe và năng lực hành vi theo quy định của Pháp luật vì lý do an toàn hoặc nếu Hành khách không thể tự thoát hiểm hoặc không có khả năng hiểu các hướng dẫn an toàn trên chuyến bay.

g. Đối với một số dịch vụ hỗ trợ dành cho Hành khách đặc biệt, Hành khách có thể phải trả phí.

Điều 7. Thủ tục chuyến bay

7.1. Hành khách phải có mặt tại quầy làm thủ tục chuyến bay đúng thời gian quy định để đảm bảo hoàn tất các thủ tục cần thiết trước khi tàu bay khởi hành.

(i) THỜI GIAN MỞ QUẦY LÀM THỦ TỤC:

- Chuyến bay nội địa Việt Nam: 02 giờ trước giờ khởi hành dự kiến

- Chuyến bay quốc tế xuất phát từ Việt Nam: 03 giờ trước giờ khởi hành dự kiến

- Chuyến bay quốc tế xuất phát ngoài Việt Nam: 02 đến 03 giờ trước giờ khởi hành dự kiến

(ii) THỜI GIAN ĐÓNG QUẦY LÀM THỦ TỤC (kết thúc chấp nhận Hành khách):

- Chuyến bay nội địa Việt Nam: 40 phút trước giờ khởi hành dự kiến

- Chuyến bay quốc tế xuất phát từ Việt Nam và các nước khác (ngoại trừ Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ): 50 phút trước giờ khởi hành dự kiến

- Chuyến bay quốc tế xuất phát từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ: 60 phút trước giờ khởi hành dự kiến

Thời gian mở-đóng quầy làm thủ tục có thể thay đổi tùy thuộc vào sân bay và chuyến bay cụ thể và sẽ được thông báo công khai trên Trang web và ứng dụng di động của Chúng tôi hoặc thông báo cho Hành khách khi mua Vé. Chúng tôi có quyền từ chối làm thủ tục chuyến bay cho Hành khách mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào, nếu:

7.2. Từ chối làm thủ tục chuyến bay

Chúng tôi có quyền từ chối làm thủ tục chuyến bay cho Hành khách mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào, nếu:

a. Hành khách có mặt tại quầy làm thủ tục muộn hơn giờ đóng quầy quy định tại Điều này;

b. Hành khách không có giấy tờ tùy thân hợp lệ theo quy định của Nhà chức trách hoặc không chứng minh được nhận dạng bản thân cho nhân viên của Chúng tôi;

c. Hành khách không có đủ giấy tờ hợp lệ, giấy phép hoặc thị thực cần thiết để đến một địa điểm hoặc quốc gia nhất định theo quy định của Nhà chức trách;

d. Hành khách xuất trình Vé không hợp lệ; không thanh toán Tiền vé hoặc việc thanh toán không hợp lệ;

e. Hành khách có hành vi bạo lực đối với nhân viên của Chúng tôi hoặc gây rối tại quầy làm thủ tục hoặc có bất kỳ hành vi hoặc lời nói nào xúc phạm nhân viên của Chúng tôi;

f. Chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác cấm Hành khách đi trên chuyến bay hoặc không cho phép làm thủ tục hoặc lên tàu bay;

g. Theo nhận định của Chúng tôi, Hành khách trong tình trạng không phù hợp để khởi hành vì say rượu hoặc thể trạng yếu một cách rõ rệt;

h. Theo nhận định của Chúng tôi, Hành khách không đủ sức khỏe để khởi hành hoặc điều kiện sức khỏe của Hành khách có thể đe dọa hoặc gây nguy hiểm đến sức khỏe của các Hành khách khác;

i. Hành khách không tuân thủ các quy định của Pháp luật, Nhà chức trách và Quy định của Chúng tôi.

7.3. Tự làm thủ tục

Tùy điều kiện thực tế, Chúng tôi có thể cung cấp tiện ích tự làm thủ tục chuyến bay. Các điều kiện cụ thể và hướng dẫn tiện ích này được Chúng tôi công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng đi động của Chúng tôi và có thể thay đổi theo từng thời kỳ mà không cần phải thông báo trước. Đối với các chuyến bay quốc tế, Hành khách tự làm thủ tục được yêu cầu phải có mặt tại quầy trong thời gian làm thủ tục của chuyến bay và xuất trình cho Chúng tôi các giấy tờ tùy thân theo quy định.

7.4. Trong trường hợp không có chỗ ngồi cho Hành khách mặc dù Hành khách đã được xác nhận chỗ, Hành khách được quyền lựa chọn:

a. Chúng tôi vận chuyển Hành khách trên chuyến bay gần nhất còn chỗ theo lịch bay của Chúng tôi mà không thu thêm phí.

b. Chọn ngày bay khác (ngoại trừ ngày lễ, Tết), bảo lưu giá trị Tiền vé của Hành khách trong hệ thống của Chúng tôi để Hành khách sử dụng sau này với điều kiện Hành khách phải đặt chỗ lại trong vòng 180 ngày kể từ thời điểm thực hiện quyền lựa chọn này.

c. Hoàn lại Tiền vé cho Hành khách nếu Hành khách không đồng ý các phương án trên.

7.5. Lên tàu bay

Hành khách phải có mặt tại cửa ra tàu bay ít nhất 30 (ba mươi) phút trước giờ khởi hành dự kiến. Chúng tôi thực hiện việc đóng cửa ra tàu bay 15 (mười lăm) phút trước giờ khởi hành dự kiến. Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển nếu Hành khách không có mặt tại cửa ra tàu bay vào thời điểm đóng cửa ra tàu bay.

7.6. Vắng mặt

Nếu Hành khách không làm thủ tục đúng giờ, hoặc không lên tàu bay trước giờ đóng cửa ra tàu bay (“Không thực hiện chuyến bay”), Hành khách sẽ được xem là tự ý bỏ chỗ và được giải quyết theo Điều 11.6.

7.7. Chúng tôi không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào do Hành khách: (i) Không có các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, thị thực, giấy chứng nhận sức khỏe và các giấy tờ khác, hoặc (ii) có hộ chiếu, thị thực, giấy chứng nhận sức khỏe và các giấy tờ khác đã hết hạn hoặc không hợp lệ, hoặc (iii) không tuân thủ Pháp luật, quy chế, sắc lệnh, các yêu cầu, các quy định và hướng dẫn.

7.8. Giấy tờ tuỳ thân

Trước khi khởi hành, Hành khách phải xuất trình cho Chúng tôi tất cả các giấy tờ theo yêu cầu của Pháp luật, quy định, sắc lệnh, theo yêu cầu hoặc điều kiện của các nước có liên quan, bao gồm hộ chiếu, giấy thông hành hoặc giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh và các giấy tờ khác. Chúng tôi chỉ vận chuyển đơn chặng. Hành khách có chuyến bay nối chuyến của Chúng tôi hoặc của các hãng hàng không khác được yêu cầu phải có đầy đủ giấy tờ nhập cảnh, làm thủ tục nhập cảnh và nhận lại Hành lý tại điểm dừng trong hành trình của Hành khách. Trong trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Hành khách phải cho phép Chúng tôi sao chụp hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ tuỳ thân tương đương khác hoặc các cơ quan có thẩm quyền có thể tạm giữ các giấy tờ khác để thực thi các quy định, sắc lệnh của cơ quan nhà nước. Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển nếu Hành khách không tuân thủ các yêu cầu này hoặc giấy tờ tuỳ thân của Hành khách có dấu hiệu không hợp lệ.

7.9. Từ chối nhập cảnh

Hành khách phải thanh toán cho Chúng tôi Tiền vé và/hoặc tiền phạt áp dụng bất cứ khi nào Chúng tôi, theo lệnh của bất kỳ Chính phủ hoặc cơ quan xuất, nhập cảnh nào, được yêu cầu đưa Hành khách trở về điểm xuất phát hoặc một địa điểm khác, vì Hành khách không được nhập cảnh một quốc gia, bất kể là điểm quá cảnh hoặc là điểm đến. Trong trường hợp đó, Chúng tôi sẽ không hoàn trả Tiền vé cho Hành khách. Trong một số trường hợp mà Chúng tôi có cơ sở hợp lý để tin rằng Hành khách có khả năng bị từ chối nhập cảnh hoặc quá cảnh, Chúng tôi sẽ yêu cầu Hành khách phải nộp một khoản đặt cọc tại sân bay xuất phát. Tiền đặt cọc sẽ được dùng để thanh toán các chi phí thực tế phát sinh do Hành khách bị từ chối nhập cảnh hoặc quá cảnh như Tiền vé đưa khách quay về, chi phí phạt của Nhà chức trách và các khoản phí liên quan khác. Chúng tôi sẽ hoàn trả lại khoản đặt cọc nếu quốc gia, vùng lãnh thổ Hành khách bay đến hoặc bay qua chấp nhận Hành khách được nhập cảnh hoặc quá cảnh. Chúng tôi sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc lại cho Hành khách trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hành khách được quốc gia, vùng lãnh thổ Hành khách bay đến hoặc bay qua chấp nhận nhập cảnh hoặc quá cảnh.

7.10. Tiền phạt, chi phí giam giữ

Nếu Chúng tôi bị buộc phải thanh toán hoặc đặt cọc bất kỳ khoản phạt hoặc tiền phạt hoặc phải chịu bất kỳ chi phí nào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do Hành khách không tuân thủ luật, quy định, lệnh, hoặc các yêu cầu khác của các quốc gia nơi xuất phát, nơi đến hoặc quá cảnh hoặc do Hành khách không có các giấy tờ cần thiết, Hành khách sẽ phải hoàn lại cho Chúng tôi mọi khoản tiền đã hoặc sẽ thanh toán như vậy. Chúng tôi có thể áp dụng bù trừ các khoản thanh toán và chi phí đó với giá trị của bất kỳ chuyến đi nào mà Hành khách chưa sử dụng, hoặc bất kỳ khoản tiền nào mà Chúng tôi phải trả cho Hành khách sau khi đã thông báo trước cho Hành khách 07 (bảy) ngày kèm theo những tài liệu chứng minh trách nhiệm của Hành khách.

7.11. Kiểm tra an ninh

Hành khách phải chấp thuận mọi biện pháp kiểm tra an ninh hoặc kiểm tra sức khỏe của Nhà chức trách, nhân viên sân bay hoặc của Chúng tôi.

Điều 8. Từ chối và hạn chế vận chuyển

8.1 Từ chối vận chuyển

Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển bất kỳ Hành khách hoặc Hành lý của Hành khách (ngay cả khi Hành khách có Vé còn giá trị hoặc thẻ lên tàu bay) nếu Chúng tôi xét thấy:

a. Hành động như vậy là cần thiết vì lý do an toàn và an ninh;

b. Hành động như vậy là cần thiết cho việc tuân thủ luật, quy định hoặc lệnh của bất kỳ quốc gia nào là nơi bay đi, bay đến, quá cảnh hoặc bay qua;

c. Hành vi, tuổi tác hoặc trạng thái tinh thần của Hành khách hoặc tình trạng Hành lý của Hành khách:

  • Có thể tạo sợ hãi hoặc gây tổn hại cho hành khách khác hoặc phi hành đoàn;
  • Có thể gây ra nguy hiểm hoặc rủi ro cho bản thân Hành khách, người khác hoặc tài sản khác; hoặc
  • Đòi hỏi cần có sự hỗ trợ đặc biệt mà không được Chúng tôi xác nhận về khả năng cung cấp.

d. Hành khách đã từng có hành vi không đúng đắn trên chuyến bay trước và hành vi đó có thể sẽ lặp lại;

e. Hành khách không tuân thủ, hoặc có những hành vi thể hiện khả năng sẽ không tuân thủ các hướng dẫn của Chúng tôi;

f. Hành khách từ chối hoặc không tuân thủ đầy đủ quy trình kiểm tra an ninh;

g. Chúng tôi có đủ bằng chứng thể hiện rằng Hành khách từng bị từ chối nhập cảnh bởi quốc gia tại điểm ;

h. Hành khách xuất trình Vé không hợp lệ có thể bao gồm một trong số các trường hợp sau:

  • Xác nhận hành trình hoặc Vé điện tử của Hành khách là giả mạo hoặc do hành vi gian lận mà có;
  • Xác nhận hành trình bị sửa đổi hoặc bị thêm bớt mà không có sự chấp thuận của Chúng tôi hoặc Đại lý của Chúng tôi (trong trường hợp này Chúng tôi được quyền thu lại các giấy tờ trên);
  • Hành khách không thanh toán Tiền vé hoặc việc thanh toán không hợp lệ.

i. Hành khách không có giấy tờ tùy thân hợp lệ hoặc không chứng minh được nhận dạng bản thân;

j. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

k. Nếu Hành khách từ chối nộp khoản đặt cọc mà Chúng tôi yêu cầu tại sân bay xuất phát được nêu tại Điều 7.8.

8.2. Hạn chế vận chuyển

8.2.1 Trẻ em

a. Trẻ em dưới 12 (mười hai) tuổi so với ngày khởi hành của chuyến bay không được vận chuyển nếu như không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng.

b. Đối với chuyến bay quốc nội, trẻ em từ đủ 12 (mười hai) tuổi đến dưới 14 (mười bốn) tuổi không có người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên đi cùng phải đăng ký dịch vụ khách nhỏ tuổi đi một mình tại phòng Vé hoặc tổng đài của

Chúng tôi ít nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước giờ khởi hành dự kiến.

c. Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển trẻ em dưới 14 (mười bốn) ngày tuổi. Chúng tôi có thể xem xét vận chuyển trẻ em như vậy khi có văn bản của bác sỹ xác nhận khả năng khởi hành của trẻ và giấy thỏa thuận trách nhiệm do cha mẹ trẻ hoặc người bảo hộ hợp pháp của trẻ ký.

8.2.2 Hành khách có thai

Hành khách có thai phải thông báo việc có thai cho Chúng tôi tại thời điểm mua Vé và tại quầy làm thủ tục đăng ký chuyến bay. Việc vận chuyển Hành khách có thai phụ thuộc các điều kiện sau:

a. Phụ nữ có thai đến đủ 27 (hai mươi bảy) tuần, Chúng tôi có quyền yêu cầu khách cung cấp bằng chứng xác định số tuần thai và ký bản thỏa thuận trách nhiệm cho Chúng tôi.

b. Phụ nữ có thai trên 27 (hai mươi bảy) đến đủ 32 (ba mươi hai) tuần:

  • Phải xuất trình giấy xác nhận của bác sỹ có xác nhận số tuần thai, Hành khách đủ sức khỏe để thực hiện chuyến bay; giấy xác nhận phải được phát hành trong vòng 07 (bảy) ngày tính đến ngày khởi hành của chuyến bay; và
  • Phải ký bản thỏa thuận trách nhiệm tại thời điểm làm thủ tục đăng ký bay để miễn cho Chúng tôi bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh sau đó.

c. Phụ nữ có thai trên 32 (ba mươi hai) tuần, Chúng tôi từ chối vận chuyển.

Điều 9. Hành lý

9.1. Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển Hành lý hoặc vật phẩm trong Hành lý sau đây:

a. Vật phẩm không được đóng gói đúng quy cách (theo quy định ở Điều 9.7 và 9.8) trong valy hoặc trong vật chứa thích hợp khác để đảm bảo có thể vận chuyển an toàn trong Điều kiện vận chuyển thông thường;

b. Vật phẩm có thể gây nguy hại cho tàu bay hoặc người hoặc tài sản trên tàu bay, như các loại vật phẩm quy định trong Các quy định về Hàng hóa Nguy hiểm của tổ chức hàng không quốc tế (ICAO) và Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) và trong Điều lệ Vận chuyển, Quy định của Chúng tôi và quy định của Pháp luật;

c. Vật phẩm bị cấm theo quy định của Pháp luật, quy định hoặc lệnh của bất kỳ quốc gia nào nơi bay đến, bay đi, quá cảnh và bay qua;

d. Các vật phẩm theo nhận định của Chúng tôi là không thích hợp cho việc vận chuyển do trọng lượng, hình dáng, kích thước hoặc tính chất của chúng;

e. Vật phẩm dễ vỡ hoặc dễ hỏng;

f. Động vật sống hoặc chết;

g. Thi hài, hài cốt;

h. Tro cốt: một số trường hợp có thể chấp nhận chuyên chở dưới dạng Hành lý ký gửi hoặc Hành lý xách tay khi đáp ứng đúng quy cách vận chuyển: Đựng trong bình hỏa táng và bỏ vào hộp, có thùng chứa chắc chắn, kín khí; phải có giấy chứng tử và kiểm dịch y tế;

i. Các thực phẩm có mùi (như sầu riêng, mít, nước mắm, các loại mắm…);

j. Hải sản, thịt tươi sống hoặc đông lạnh có thể được làm thủ tục vận chuyển dưới dạng Hành lý ký gửi hoặc Hành lý xách tay nếu chúng được đóng gói đúng quy cách, chứa trong thùng xốp hoặc thùng giữ lạnh và sau khi các cơ quan chức năng đã kiểm tra nội dung bên trong. Nếu Hành khách từ chối việc kiểm tra, thì Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển;

k. Đạn, kíp nổ, dây cháy chậm, mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác, các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo, đạn khói, quả tạo khói, các loại thuốc nổ, thuốc súng, Xăng, dầu, nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm không an toàn (quẹt đâu cũng cháy), vật có chứa ôxy lỏng, khí gas dễ cháy hoặc không cháy (như bình xịt phun sơn, khí butan), khí làm lạnh (như bình dưỡng khí dưới nước, nitơ lỏng), chất lỏng dễ cháy (như sơn, chất pha loãng, dung môi); chất rắn dễ cháy (như diêm, bật lửa), hợp chất oxy hữu cơ (như nhựa cây), chất độc, chất lây nhiễm (như virut, vi khuẩn), chất phóng xạ (như Ra-đi), chất ăn mòn (như axit, kiềm, thủy ngân, nhiệt kế), chất có từ tính, vật liệu oxy hóa (như chất tẩy trắng).

l. Vũ khí hoặc dụng cụ được thiết kế để gây thương tích hoặc uy hiếp tính mạng con người hoặc các vật mà bị nhầm lẫn là vũ khí (Súng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự; Các bộ phận cấu tạo của súng; Súng hơi các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su; Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh; Súng tự chế, súng phóng lao; Súng cao su; Súng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình); cung, tên, nỏ; công cụ hỗ trợ;

Súng, đạn, công cụ hỗ trợ chỉ được phép mang theo người hoặc Hành lý xách tay của Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ có nhiệm vụ bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Pháp luật về cảnh vệ; khóa số tám được phép mang theo người lên tàu bay trong trường hợp người mang khóa số tám thực hiện nhiệm vụ áp giải;

Vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị cho Nhân viên an ninh trên không theo quy định;

9.2. Vật phẩm không được mang theo người, Hành lý xách tay

a. Các vật phẩm nêu tại Điều 9.1;

b. Các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy; Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn;

c. Các dụng cụ/thiết bị được thiết kế để gây choáng/ngất hoặc làm bất động đối tượng như: Các thiết bị gây sốc như súng điện và dùi cui điện; Dụng cụ/thiết bị dùng để gây choáng/ngất hoặc giết động vật; Các loại bình xịt chất hóa học, bình xịt khí dùng để vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như bình xịt hơi cay, bình xịt dung dịch a-xít, bình xịt khí gây chảy nước mắt, bình xịt chống côn trùng (trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay);

d. Các vật sắc, nhọn có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng như: Các vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay; Dao lam, dao rọc giấy; Các loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm; Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ trục của kéo hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm; Các vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm; Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại;

e. Các dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay như: Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc chim; Khoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay; Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít; Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm; Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay; Đèn khò; Dụng cụ bắn vít, bắn đinh;

f. Các đồ vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây thương tích nghiêm trọng như: Gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết; Các loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ; Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật (đầu tù, nhọn, sắc cạnh).

9.3. Vật phẩm không được mang trong Hành lý ký gửi

a. Các vật phẩm nêu tại Điều 9.1;

b. Các vật dụng quý, có giá trị khác như: tác phẩm nghệ thuật, máy quay phim, máy ảnh, tiền, đồ trang sức, kim loại quý, đá quý, máy tính, các thiết bị điện tử, giấy tờ có giá trị chuyển đổi thành tiền, chứng khoán, tài liệu đàm phán, hợp đồng, tài liệu kinh doanh, hàng mẫu, giấy tờ tùy thân;

c. Pin lithium, các thiết bị khác bị cấm vận chuyển dưới dạng Hành lý ký gửi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

9.4. Các vật phẩm hạn chế mang theo người, Hành lý lên tàu bay

Theo quy định của Pháp luật hiện hành.

9.5. Quyền từ chối vận chuyển

a. Chúng tôi sẽ từ chối vận chuyển các Hành lý bao gồm những đồ vật được quy định tại Điều này và có thể từ chối tiếp tục vận chuyển Hành lý nếu như Chúng tôi phát hiện ra những đồ vật đó trong Hành lý.

b. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ Thiệt hại nào đối với Hành khách và Hành lý của Hành khách trong trường hợp Hành khách không tuân thủ Quy định của Chúng tôi.

9.6. Quyền yêu cầu kiểm tra

Vì các lý do an toàn và an ninh, Chúng tôi có quyền yêu cầu Hành khách cho phép kiểm tra an ninh hàng không đối với Hành khách cũng như Hành lý. Nếu Hành khách không đồng ý cho kiểm tra, Chúng tôi có thể từ chối vận chuyển Hành khách hoặc Hành lý đó. Nếu Hành khách vắng mặt khi được yêu cầu, Chúng tôi vẫn có thể tiến hành kiểm tra Hành lý nhằm mục đích xác minh Hành khách có tuân thủ Quy định của Chúng tôi hay không.

Trong trường hợp việc kiểm tra gây thiệt hại cho Hành khách hoặc Hành lý của Hành khách như ảnh hưởng do sử dụng máy soi chiếu, Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất và/hoặc thiệt hại đó trừ khi những tổn thất và thiệt hại đó do lỗi của Chúng tôi.

9.7. Hành lý ký gửi

Chúng tôi có trách nhiệm bảo quản và xuất Thẻ Hành lý cho từng kiện Hành lý ký gửi của Hành khách khi Hành lý được ký gửi và giao cho Chúng tôi.

a. Hành lý ký gửi phải có tên của Hành khách hoặc phải được gắn ký hiệu nhận biết cá nhân.

b. Hành lý ký gửi được vận chuyển trên cùng chuyến bay với Hành khách. Nếu Chúng tôi thấy rằng vì lý do an toàn hoặc an ninh, việc vận chuyển đó không thể thực hiện được thì Chúng tôi sẽ vận chuyển Hành lý đó trên chuyến bay khác. Trong trường hợp này, Hành lý ký gửi sẽ được vận chuyển và giao lại cho Hành khách trừ khi Hành khách phải hoàn thành các thủ tục hải quan theo quy định của Pháp luật hiện hành.

c. Chúng tôi sẽ tính phí Hành lý cho việc vận chuyển Hành lý ký gửi. Hành khách có thể mua các gói hạn mức Hành lý ký gửi tùy theo chính sách hiện hành của Chúng tôi được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi. Hành khách ký gửi Hành lý vượt quá hạn mức Hành lý đã mua khi mua Vé sẽ phải trả thêm phí trên từng kilogram vượt hạn mức tại quầy thủ tục. Hành khách có thể tham khảo Biểu Phí của Chúng tôi để có thêm chi tiết về các mức cước phí. Phí Hành lý không được hoàn lại và không được chuyển nhượng.

d. Trọng lượng tối đa của bất kỳ một kiện Hành lý ký gửi nào là 32 (ba mươi hai) kilogram. Phần trọng lượng vượt quá quy định trên phải được tách và đóng lại thành kiện nhỏ hơn khi làm thủ tục. Nếu kiện Hành lý không được đóng gói lại thì Chúng tôi không chấp nhận chuyên chở. Trong bất kỳ trường hợp nào, Chúng tôi không chịu trách nhiệm về: (i) Thiệt hại do Hành khách không tuân thủ quy định về trọng lượng Hành lý, quy định về việc tách và đóng gói lại, (ii) việc từ chối vận chuyển Hành lý quá trọng lượng quy định.

e. Các dụng cụ thể thao có thể được vận chuyển trong khoang hàng sau khi được thanh toán phí quy định trong Biểu Phí với rủi ro do Hành khách tự chịu. Vì vậy, Hành khách nên mua bảo hiểm cần thiết cho các dụng cụ này.

9.8. Hành lý xách tay

a. Hành khách được mang Hành lý xách tay theo Quy định của Chúng tôi với trọng lượng tùy thuộc vào điều kiện của từng loại Vé được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi.

b. Hành lý xách tay chính có kích thước không vượt quá 56cm x 36cm x 23cm, và một kiện nhỏ bao gồm các vật dụng như: túi xách phụ nữ, máy tính xách tay, sách, tạp chí, máy ảnh, túi đựng thức ăn cho em bé, túi mua hàng tại sân bay, v.v… Hành lý xách tay phải đặt vừa vào dưới chỗ ngồi hoặc vào ngăn Hành lý trong khoang Hành khách.

c. Các kiện Hành lý mà Chúng tôi xác định là vượt quá trọng lượng hoặc có kích thước vượt quy định không được phép mang lên khoang Hành khách.

d. Các nhạc cụ vượt quá kích thước Hành lý xách tay nhưng có trọng lượng dưới 75 (bảy mươi lăm) kilogram có thể được phép mang lên khoang Hành khách, nếu Hành khách mua thêm chỗ ngồi riêng cho dụng cụ đó và thanh toán cước vận chuyển thích hợp.

e. Hành khách là trẻ em dưới 02 (hai) tuổi không được hưởng tiêu chuẩn Hành lý xách tay.

f. Nếu Hành lý xách tay của Hành khách không đáp ứng các quy định của Chúng tôi và/hoặc các quy định an ninh và an toàn hàng không thì Hành lý đó có thể bị từ chối vận chuyển. Nếu được chấp nhận vận chuyển thì Hành lý đó phải được vận chuyển như Hành lý ký gửi và Hành khách phải trả Phí dịch vụ Hành lý ký gửi phát sinh ngay khi ký gửi.

g. Hành khách tự bảo quản Hành lý xách tay và tư trang của mình trong suốt thời gian hành trình. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ Thiệt hại liên quan đến Hành lý xách tay, trừ trường hợp Thiệt hại đó do lỗi của Chúng tôi. Chúng tôi sẽ hỗ trợ Hành khách trong công tác truy tìm Hành lý xách tay và tư trang thất lạc. Tuy nhiên, Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ Thiệt hại nào của Hành lý xách tay và tư trang thất lạc phát sinh trong quá trình truy tìm. Hành khách cần cung cấp thông tin sau đây để Chúng tôi thực hiện hỗ trợ truy tìm Hành lý xách tay thất lạc:

  • Tên Hành khách
  • Số chuyến bay và Chặng bay
  • Số ghế ngồi
  • Miêu tả về Hành lý thất lạc
  • Địa chỉ của Hành khách

Hành lý thất lạc được tìm thấy sẽ được thông báo cho Hành khách đến nhận. Chúng tôi không chịu trách nhiệm chuyển phát Hành lý đến Hành khách. Hành lý thất lạc không được tìm thấy cũng sẽ được Chúng tôi thông báo cho Hành khách.

9.9. Nhận lại Hành lý

a. Hành khách phải nhận lại Hành lý ngay khi Hành lý được vận chuyển đến điểm đến hoặc điểm dừng ngay sau khi kết thúc chuyến bay, theo đó:

  • Nếu Hành khách nhận Hành lý trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày thì Chúng tôi có thể tính phí lưu kho;
  • Nếu Hành khách không nhận Hành lý của mình trong vòng 30 (ba mươi) ngày Chúng tôi có thể thanh lý Hành lý đó mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào, đối với Hành lý mau hỏng có thể được thanh lý trước thời hạn;
  • Số tiền thu được từ việc thanh lý Hành lý sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc vận chuyển, cất giữ và thanh lý Hành lý sẽ được trả lại cho người có thẩm quyền nhận;
  • Nếu hết thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày thanh lý Hành lý mà người có quyền nhận không đến nhận thì số tiền còn lại sẽ được nộp vào ngân sách Nhà nước.

b. Chỉ người có Thẻ Hành lý mới được quyền nhận Hành lý. Nếu người nhận Hành lý không xuất trình được Thẻ Hành lý thì phải chứng minh được quyền với Hành lý đó. Việc người giữ Thẻ Hành lý chấp nhận Hành lý tại khu vực nhận Hành lý ở sân bay đến mà không có khiếu nại gì tại thời điểm nhận Hành lý là chứng cứ hiển nhiên cho việc Hành lý đã được bàn giao nguyên vẹn và phù hợp với Hợp đồng vận chuyển.

Điều 10. Lịch bay và thay đổi lịch bay

10.1. Lịch bay

Lịch bay có thể thay đổi trong khoảng thời gian từ ngày công bố đến ngày bay thực tế của Hành khách.

10.2. Lịch bay thay đổi, hủy chuyến

Chúng tôi sẽ áp dụng mọi biện pháp cần thiết để tránh chậm trễ trong việc vận chuyển Hành khách và Hành lý của Hành khách. Khi thực hiện các biện pháp này và để tránh việc hủy chuyến bay, trong trường hợp cần thiết, Chúng tôi có thể sắp xếp chuyến bay được thực hiện bởi tàu bay khác hoặc Hãng vận chuyển khác.

Trường hợp chuyến bay bị chậm, bị hủy, hành khách bị từ chối vận chuyển, theo sự lựa chọn của Hành khách, Chúng tôi sẽ:

a. Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cho Hành khách theo phương thức thích hợp; phục vụ ăn, uống; bố trí nơi nghỉ, ngủ phù hợp theo quy định chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng không do Nhà chức trách ban hành;

b. Chuyển đổi hành trình phù hợp cho Hành khách hoặc chuyển sang chuyến bay khác: đối với chuyến bay chậm từ 02 giờ trở lên, trong phạm vi cung cấp dịch vụ vận chuyển của mình, Chúng tôi sẽ chuyển đổi hành trình để khách tới được điểm cuối của hành trình, miễn trừ điều kiện hạn chế về chuyển đổi hành trình hoặc chuyển đổi chuyến bay và phụ thu liên quan (nếu có) cho Hành khách;

c. Bồi thường ứng trước không hoàn lại cho Hành khách theo quy định của Nhà chức trách (nếu có);

d. Hoàn trả tiền vé cho Hành khách trong trường hợp chuyến bay chậm từ 05 giờ trở lên. Việc chi hoàn Vé thực hiện theo quy định tại Điều 11 Điều lệ vận chuyển này.

e. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Nhà chức trách (nếu có)

Trong trường hợp chuyến bay bị chậm hoặc bị hủy không phải do lỗi của Chúng tôi, Chúng tôi được miễn thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều này. Tuy nhiên, Chúng tôi sẽ cố gắng trợ giúp Hành khách tốt nhất trong trong điều kiện có thể.

10.3. Miễn trừ nghĩa vụ trong trường hợp từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài theo quy định

10.3.1. Miễn trừ nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại trong trường hợp từ chối vận chuyển

Chúng tôi được miễn trừ nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại trong các trường hợp từ chối vận chuyển hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay hoặc đang trong hành trình, cụ thể như sau:

a. Do tình trạng sức khỏe của Hành khách mà người vận chuyển nhận thấy việc vận chuyển hoặc vận chuyển tiếp vận chuyển tiếp sẽ gây nguy hại cho Hành khách đó, cho những người khác trong tàu bay hoặc gây nguy hại cho chuyến bay;

b. Để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh;

c. Hành khách không chấp hành quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác vận chuyển hàng không, xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng không dân dụng;

d. Hành khách có hành vi làm mất trật tự công cộng, uy hiếp an toàn bay hoặc gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác;

e. Hành khách trong tình trạng say rượu, bia hoặc các chất kích thích khác mà không làm chủ được hành vi;

f. Vì lý do an ninh được cơ quan có thẩm quyền thông báo;

g. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10.3.2. Miễn trừ nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại trong trường hợp hủy chuyến bay hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài

Chúng tôi được miễn trừ nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại trong trường hợp hủy chuyến bay hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài vì một trong các lý do sau đây:

a. Điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay;

b. Nguy cơ an ninh ảnh hưởng đến khai thác an toàn chuyến bay;

c. Chuyến bay không thể thực hiện hoặc bị chậm kéo dài theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d. Do những vấn đề về y tế của Hành khách (bị ốm nặng hoặc chết sau khi đã lên tàu bay);

e. Tàu bay theo lịch dự kiến để khai thác chuyến bay bị phá hoại hoặc đội tàu bay bị phá hoại;

f. Do xung đột vũ trang, mất ổn định chính trị, đình công làm ảnh hưởng đến chuyến bay;

g. Trong trường hợp kết cấu hạ tầng hàng không, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay không đảm bảo cho việc thực hiện chuyến bay;

h. Sự cố kỹ thuật xảy ra trong quá trình khai thác tàu bay, tính từ thời điểm người chỉ huy tàu bay ký tiếp nhận tàu bay sẵn sàng thực hiện chuyến bay cho đến khi kết thúc chuyến bay;

i. Hành khách được bố trí hành trình tới điểm đến theo kế hoạch bằng chuyến bay khác với thời gian đến không quá 04 (bốn) giờ so với thời gian đến dự kiến của chuyến bay đã được xác nhận chỗ;

j. Hành khách được bố trí tới điểm đến của hành trình với thời gian đến không quá 06 (sáu) giờ so với thời gian đến dự kiến của Chuyến bay nối chuyến trong trường hợp điểm đến theo kế hoạch của chuyến bay là điểm nối chuyến trong hành trình của Hành khách;

k. Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định Pháp luật.

10.3.3. Miễn trừ nghĩa vụ trong các trường hợp khác

Chúng tôi được miễn trừ nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại cho Hành khách nếu Chúng tôi chứng minh được một trong các trường hợp sau:

a. Hành khách không có mặt làm thủ tục hàng không tại cảng hàng không hoặc địa điểm khác theo thỏa thuận với Chúng tôi;

b. Hành khách tự nguyện từ bỏ xác nhận chỗ;

c. Hành khách được vận chuyển miễn phí; Hành khách được vận chuyển theo giá giảm áp dụng đối với nhân viên hãng hàng không (Industry Discount Ticket), nhân viên đại lý của hãng hàng không (Agent Discount), đối tác, bạn hàng sử dụng vé miễn giảm cước;

d. Chúng tôi chứng minh được một trong các trường hợp sau:

  • Đã thông báo bằng lời nói, tin nhắn, thư điện tử cho Hành khách về việc hủy chuyến bay, chuyến bay bị chậm kéo dài ít nhất 24 giờ (hai mươi bốn) trước giờ khởi hành dự kiến theo địa chỉ khách hàng đã cung cấp cho Chúng tôi; trường hợp thực hiện cuộc gọi bằng điện thoại, cuộc gọi được thực hiện trong vòng từ 07 giờ đến 22 giờ với tần suất là 02 (hai) cuộc, cách nhau 20 (hai mươi) phút nếu cuộc gọi đầu tiên không liên hệ được;
  • Hành khách không đăng ký thông tin liên lạc theo quy định hoặc Hành khách đăng ký thông tin liên lạc không đúng, không đầy đủ;
  • Không liên hệ được với Hành khách theo thông tin liên lạc đã đăng ký.

Điều 11. Hoàn Vé

11.1. Hoàn Vé tự nguyện

Tùy thuộc vào loại Vé Hành khách mua mà Vé có được phép hoàn hay không. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, với những lý do bất khả kháng hoặc theo quy định của Pháp luật, Chúng tôi có thể xem xét cho phép hoàn bảo lưu Tiền vé và có thể tính phí theo Chính sách được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi.

11.2. Hoàn Vé không tự nguyện

Trong trường hợp Hành khách bị từ chối vận chuyển (do lỗi của Chúng tôi), hủy chuyến, chậm chuyến theo Chính sách của Chúng tôi và phù hợp với quy định theo Pháp luật, Hành khách có thể được hoàn Vé theo chính sách của Chúng tôi (tùy từng thời điểm) phù hợp với quy định của Pháp luật bằng hình thức sau: Bảo lưu giá trị Tiền vé của Hành khách để sử dụng trong tương lai, với điều kiện Hành khách phải sử dụng giá trị tiền bảo lưu này trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày thực hiện bảo lưu.

11.3. Đối tượng chi hoàn

Chúng tôi chỉ hoàn Vé cho người có tên trên Vé hoặc cho người đã trả tiền mua Vé khi có bằng chứng thỏa đáng hoặc người được ủy quyền bằng văn bản của một trong hai đối tượng trên.

11.4. Đồng tiền chi hoàn và hình thức chi hoàn

Trong trường hợp Tiền vé được hoàn, ngoại trừ có quy định hoặc điều kiện áp dụng khác, Chúng tôi sẽ chỉ hoàn tiền thông qua hình thức thanh toán mà Hành khách đã sử dụng để thanh toán cho Vé ban đầu. Thông thường, Chúng tôi sẽ hoàn bằng đồng tiền mà Hành khách đã chi trả khi mua Vé. Trong một số trường hợp sẽ được quy đổi theo quyết định của Chúng tôi.

11.5. Người chi hoàn

Việc chi hoàn được thực hiện bởi các nhân viên, Đại lý của Chúng tôi thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quy trình hoàn Vé cho khách hàng.

11.6. Quyền từ chối chi hoàn

a. Chúng tôi có thể từ chối việc chi hoàn nếu yêu cầu chi hoàn được đưa ra không đúng theo quy định về thời gian của Chúng tôi được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi (tùy thuộc từng thời điểm và từng loại Vé).

b. Chúng tôi có thể từ chối chi hoàn nếu Hành khách bị từ chối vận chuyển vì các lý do Hành khách không thực hiện và tuân thủ các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cho chuyến bay, hoặc không đáp ứng các yêu cầu về giấy tờ tùy thân do Nhà chức trách của nước sở tại quy định.

c. Trong trường hợp Hành khách vắng mặt/tự ý bỏ chỗ theo quy định tại Điều 7.5, Tiền vé mà Hành khách đã thanh toán sẽ không được hoàn trả vì bất kỳ lý do gì (ngoại trừ loại Vé được hỗ trợ theo quy định của Chúng tôi được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động). Đối với khoản thuế, lệ phí sân bay chỉ được hoàn trả khi:

i. Việc yêu cầu hoàn trả được thực hiện bằng văn bản;

ii. Trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày chuyến bay của Hành khách được thực hiện. Việc giải quyết yêu cầu hoàn trả thuế, lệ phí sân bay sẽ phải chịu Phí bỏ chỗ (No-show fee). Phí bỏ chỗ được công bố trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi hoặc thông báo tại các chi nhánh, Đại lý hoặc qua Tổng đài và được Chúng tôi xác nhận tại thời điểm phát sinh.

d. Hành khách không đáp ứng được yêu cầu theo quy định của pháp luật nước sở tại (nếu có) để được sử dụng dịch vụ của Chúng tôi.

Điều 12. Ứng xử trên chuyến bay

12.1. Trên tàu bay nếu Hành khách thực hiện một trong các hành vi sau đây: (i) phạm tội hoặc/và vi phạm Pháp luật; (ii) đe dọa, uy hiếp an toàn hàng không, an ninh hàng không; (iii) hành hung hoặc đe dọa thành viên tổ bay, Hành khách; (iv) không tuân theo sự hướng dẫn của người chỉ huy tàu bay hoặc của thành viên tổ bay thay mặt người chỉ huy tàu bay về việc bảo đảm an toàn cho tàu bay, duy trì trật tự, kỷ luật trong tàu bay; (v) phá hoại thiết bị, tài sản trong tàu bay; (vi) sử dụng ma túy; (vii) hút thuốc, kể cả thuốc lá điện tử trên tàu bay; (viii) các hành vi vi phạm thuần phong, mỹ tục, trật tự công cộng khác, thì Chúng tôi sẽ tiến hành những biện pháp an ninh cần thiết để ngăn chặn việc tiếp tục những hành vi như vậy. Chúng tôi có quyền lập biên bản vi phạm hành chính, yêu cầu Hành khách đó rời khỏi tàu bay và giao cho Nhà chức trách nơi tàu bay khởi hành hoặc nơi tàu bay hạ cánh, từ chối vận chuyển Hành khách đó vĩnh viễn hoặc có thời hạn trên các chuyến bay do Chúng tôi khai thác hoặc đề nghị truy tố theo quy định của pháp luật.

12.2. Nếu Hành khách vi phạm quy định tại Điều 12.1 thì Chúng tôi có quyền yêu cầu Hành khách phải bồi thường những Thiệt hại phát sinh do lỗi của Hành khách bao gồm những chi phí liên quan đến việc tàu bay hạ cánh khẩn cấp, những Thiệt hại về người, tài sản và những Thiệt hại khác mà Chúng tôi, các đại lý, nhân viên, nhà cung cấp dịch vụ, hành khách và bên thứ ba của Chúng tôi đã gánh chịu.

12.3. Vì các lý do an toàn, Chúng tôi có thể cấm sử dụng các thiết bị điện tử, thiết bị thu phát sóng trên tàu bay, bao gồm các loại thiết bị như điện thoại di động, máy tính xách tay, máy ghi âm bỏ túi, radio cầm tay, máy nghe nhạc, máy tính bảng, trò chơi điện tử hoặc phương tiện truyền tín hiệu bao gồm trò chơi điều khiển từ xa, bộ đàm và các thiết bị điện tử khác theo quy định của pháp luật.

Máy trợ thính và nhịp tim được phép sử dụng.

12.4. Hành khách không được mang theo thức ăn, các loại nước uống bao gồm cả đồ uống có cồn lên tàu bay để dùng trên chuyến bay trừ các trường hợp đặc biệt phải được sự chấp thuận của Chúng tôi. Riêng thức ăn cho trẻ nhỏ được phép mang lên tàu bay để dùng riêng cho trẻ nhỏ.

Điều 13. Giới hạn trách nhiệm

13.1. Trách nhiệm đối với vận chuyển Hành khách

Trách nhiệm của Chúng tôi đối với các thiệt hại được chứng minh của Hành khách trong trường hợp bị chết, bị thương hoặc tổn thương thân thể do tai nạn phát sinh từ hay liên quan đến quá trình vận chuyển do Chúng tôi thực hiện phụ thuộc vào các quy tắc và giới hạn của Công ước và quy định của Pháp luật.

a. Trách nhiệm của Chúng tôi đối với việc Hành khách bị chết, bị thương hoặc tổn thương thân thể được giới hạn áp dụng theo quy định của Công ước và Pháp luật hiện hành.

b. Chúng tôi chỉ chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với Hành khách xảy ra trong quá trình vận chuyển bằng tàu bay, trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do tình trạng sức khỏe của Hành khách hoặc/và do Hành khách tự gây ra hoặc/và do lỗi của Hành khách thì Chúng tôi có thể được miễn hoặc giảm trách nhiệm bồi thường Thiệt hại.

c. Đối với vận chuyển quốc tế do Chúng tôi thực hiện, giới hạn trách nhiệm của Chúng tôi đối với mỗi Hành khách bị chết, bị thương hoặc tổn thương thân thể áp dụng theo quy định của Công ước và Pháp luật hiện hành.

d. Không một điều khoản nào trong Điều lệ Vận chuyển này được hiểu là phương hại đến quyền và trách nhiệm của các hãng vận chuyển đối với bất kỳ khiếu nại nào do một người hoặc do đại diện của người này tiến hành một khi người này có lỗi gây ra thiệt hại làm chết, bị thương hoặc tổn thương thân thể cho Hành khách.

e. Trách nhiệm của Chúng tôi đối với thiệt hại do vận chuyển chậm được áp dụng theo quy định của Công ước và Pháp luật hiện hành.

13.2. Trách nhiệm của Chúng tôi đối với thiệt hại về Hành lý ký gửi

a. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại do đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của Hành lý ký gửi gây ra. Cũng như vậy, Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với những hao mòn và rách vỡ một cách hợp lý của Hành lý gây ra bởi sự di chuyển và va đập thông thường khi vận chuyển bằng đường hàng không.

b. Chúng tôi bồi thường thiệt hại về Hành lý cho Hành khách dựa trên nguyên tắc chung là bồi thường theo thiệt hại thực tế nhưng không vượt quá mức giới hạn trách nhiệm của Chúng tôi. Hành khách có trách nhiệm chứng minh thiệt hại thực tế đối với Hành lý của mình. Quy định chung về bồi thường thiệt hại đối với Hành lý, Hành lý thất lạc được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi.

c. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mất mát, thiếu hụt, hư hỏng đối với Hành lý áp dụng theo quy định của Công ước và Pháp luật hiện hành.

13.3. Trách nhiệm của Chúng tôi đối với các thiệt hại xảy ra do Hành lý bị chậm chuyến

Quy định về chi tiền thiện chí đối với Hành lý vận chuyển chậm, khách không thể nhận lại Hành lý kí gửi trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ thời điểm tàu bay đến điểm đến trong hành trình bay và không phải thường trú cùng Tỉnh, Thành phố mà sân bay đến trực thuộc; và quy định chung về mức bồi thường thiệt hại do Hành lý bị chậm chuyến sẽ được Chúng tôi công bố công khai trong Biểu phí trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi và mức giới hạn trách nhiệm bồi thường Thiệt hại do vận chuyển chậm áp dụng theo quy định của Công ước và Pháp luật hiện hành.

13.4. Miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại

a. Trong trường hợp Chúng tôi chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi của Hành khách, Chúng tôi được miễn một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của Hành khách.

b. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại về Hành lý nếu Chúng tôi chứng minh được rằng: (i) Chúng tôi và người đại diện của Chúng tôi đã thực hiện mọi biện pháp cần thiết một cách hợp lý để tránh thiệt hại đó, hoặc (ii) Chúng tôi hoặc người đại diện của Chúng tôi không thể thực hiện các biện pháp đó.

c. Trong trường hợp Chúng tôi hành động hoặc không hành động nhưng biết rằng thiệt hại có thể xảy ra thì trách nhiệm của Chúng tôi trong trường hợp Thiệt hại về Hành lý sẽ giới hạn ở mức quy định trong Biểu Phí được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi.

i. Trong trường hợp Hành lý ký gửi không ghi cân nặng thì trách nhiệm bồi thường của Chúng tôi không vượt quá hạn mức được miễn cước áp dụng cho hạng vận chuyển liên quan.

ii. Trong trường hợp Hành lý ký gửi được kê khai giá trị cao hơn bằng văn bản thì trách nhiệm của Chúng tôi sẽ giới hạn ở mức giá trị cao hơn đã được kê khai đó.

d. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với thiệt hại về Hành lý của Hành khách phát sinh từ việc Chúng tôi tuân thủ theo quy định của Pháp luật hoặc việc Hành khách không tuân thủ các quy định đó.

e. Trừ trường hợp có các quy định cụ thể khác trong Điều lệ Vận chuyển này, Chúng tôi chỉ có trách nhiệm đối với những thiệt hại có thể được kiểm chứng và có thể bồi thường cho các tổn thất có thể chứng minh và các chi phí theo quy định của luật áp dụng.

f. Chúng tôi không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại nào do Hành lý của Hành khách gây ra. Hành khách sẽ phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại do Hành lý của mình gây ra cho người khác hoặc tài sản khác, bao gồm cả tài sản của Chúng tôi.

g. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào với những vật phẩm đã được khuyến cáo không được để trong Hành lý.

h. Trong trường hợp Chúng tôi chứng minh được thiệt hại đối với tính mạng, sức khỏe của Hành khách xảy ra do lỗi của Hành khách, Chúng tôi được miễn một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của Hành khách. Chúng tôi không phải chịu trách nhiệm bồi thường Thiệt hại đối với tính mạng, sức khỏe của Hành khách nếu Thiệt hại đó hoàn toàn do tình trạng sức khỏe của Hành khách gây ra.

i. Hợp đồng vận chuyển bao gồm Điều lệ Vận chuyển này và các miễn trừ hoặc giới hạn trách nhiệm được áp dụng cho các Đại lý, nhân viên, người lao động và đại diện của Chúng tôi trong cùng phạm vi như áp dụng đối với chính Chúng tôi. Tổng mức bồi thường từ Chúng tôi hoặc Đại lý, nhân viên, người lao động và đại diện của Chúng tôi chi trả cho Hành khách sẽ không vượt quá tổng mức trách nhiệm của Chúng tôi, nếu có.

j. Không có điều khoản nào trong Điều lệ Vận chuyển này hoặc trong các điều khoản hợp đồng có nội dung từ bỏ bất kỳ trường hợp miễn trừ hoặc giới hạn trách nhiệm nào của Chúng tôi theo Công ước hay luật áp dụng nào khác, trừ trường hợp Chúng tôi có quy định cụ thể khác.

Điều 14. Giới hạn khiếu nại và khởi kiện

14.1. Hành khách hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại, khởi kiện Chúng tôi liên quan đến thiệt hại về Hành lý.

14.2 Thông báo khiếu nại

Mọi khiếu nại về thiệt hại đối với Hành lý ký gửi chỉ được chấp nhận khi người có quyền theo quy định tại Điều 14.1 gửi khiếu nại bằng văn bản cho Chúng tôi trong thời hạn sau đây:

a. 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận Hành lý ký gửi trong trường hợp mất mát, thiếu hụt, hư hỏng Hành lý ký gửi.

b. 21 (hai mươi mốt) ngày kể từ ngày người có quyền đã nhận được Hành lý ký gửi trong trường hợp vận chuyển chậm.

14.3. Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Chúng tôi đối với Thiệt hại xảy ra cho Hành khách, Hành lý là 02 (hai) năm, kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất.

Điều 15. Hiệu lực và sửa đổi

15.1. Không một nhân viên, hoặc đại diện nào của Chúng tôi có quyền sửa đổi, điều chỉnh hay loại bỏ bất kỳ một điều khoản nào trong Điều lệ Vận chuyển này hoặc trong quy định của Chúng tôi.

15.2. Điều lệ Vận chuyển có thể thay đổi theo từng thời kỳ phù hợp với quy định kinh doanh của Chúng tôi hoặc thay đổi do yêu cầu từ các Cơ quan có thẩm quyền hoặc thực hiện theo các quy định của Pháp luật. Việc thay đổi được công bố công khai trên Trang web và Ứng dụng di động của Chúng tôi.

Điều 16. Điều kiện khác

Việc vận chuyển Hành khách và Hành lý của Hành khách còn được thực hiện theo các quy định khác của Chúng tôi được công bố công khai trên Trang web, Ứng dụng di động của Chúng tôi và các quy định Pháp luật khác có liên quan.

216 Views

Các bài viết cùng chuyên mục

Hỏi đáp